
Cầu Trục Dầm Đôi
Được sử dụng rộng rải trong các ngành công nghiệp với ưu điểm về việc dễ bảo dưỡng, tính ổn định cao và an toàn.
– Tải trọng nâng: Từ 2 tấn đến 500 tấn
– Chiều cao nâng: Từ 6 mét đến 50 mét
– Khẩu độ: Từ 10 đến 50 mét
– Chế độ làm việc: Từ FEM 1Am to FEM 5m (A2~A8)
– Tiêu chuẩn chế tạo: FEM 1.001, TCVN4244-2005
– Lĩnh vực sử dụng: Thiết bị cầu trục dầm đôi được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp, nhà máy nhiệt điện, thủy điện, cơ khí, nhà máy đóng tàu, nhà máy thép…
Cầu trục dầm đôi được cấu tạo gồm có:
Dầm chính:
Dầm biên hay còn gọi là dầm đầu:
Bánh xe di chuyển
Tời điện nâng hạ hay còn gọi là Palang
Cáp điện sâu đo hoặc cáp xích công nghiệp
Tủ điện điều khiển và các lưu ý khi lựa chọn
Cấp điện dọc nhà hay còn gọi là Busbar


1. DẦM CHÍNH
Cấu tạo của dầm chính của cầu trục dầm đôi được tổ hợp từ thép tấm SS400, Q235B, A36 hoặc tương đương, dầm chính thường được tổ hợp dạng hộp. Khi thiết kế dầm chính phải đảm bảo cứng vững chống biến dạng dư trong quá trình thử tải và vận hành.
Việc thiết kế dầm chính thường được các nhà sản xuất căn cứ theo chế độ và cường độ làm việc của cầu trục dầm đôi để tính toán hệ số an toàn của dầm.
Với chế độ làm việc bình thường thì độ võng của dầm chính có thể chọn ở mức 1/1000 với chế độ nặng hơn trong nhà máy thép thì có thể chọn là 1/1300. Một số nhà sản xuất coi nhẹ tính an toàn khi chỉ để hệ số 1/850 hoặc thấp hơn.
Mọi mối hàn nối tôn của cầu trục dầm đôi đều được hàn theo tiêu chuẩn JIS của NHẬT. Các thợ hàn được đào tạo và có chứng chỉ hàn quốc tế 3G, 3G và được kiểm tra tay nghề thường xuyên 6 tháng một lần. Các mối hàn nối tôn được kiểm tra siêu âm 100% UT, các mối hàn quan trọng sẽ được chỉ định chụp phim RT theo vị trí.
Cầu trục dầm đôi sẽ bền đẹp hơn nếu được chú trọng hơn tới việc làm sạch và sơn. Toàn bộ kết cấu của đều được phun bi thép đạt độ sạch Sa2.5 theo tiêu chuẩn ISO 8501.
Sơn được lựa chọn phù hợp với môi trường, trong trường hợp môi trường có yêu cầu cao về bảo vệ bề mặt thì phải chọn gốc sơn Epoxy giàu kẽm. Với các môi trường bình thường có thể lựa chọn loại sơn thông thường gốc Alkyd. Toàn bộ quy trình sơn của cầu trục dầm đôi phải tuân thủ chặt chẽ theo tiêu chuẩn SSPC SP10.
2. DẦM BIÊN
Dầm biên thông thường được thiết kế dạng hộp từ thép hàn hoặc thép hộp đúc sẵn. Quy trình tổ hợp hàn dầm biên cũng được yêu cầu tương tự như dầm chính. Tuy nhiên, với dầm biên của cầu trục dầm đôi cần đặt biệt chú ý những điểm sau:
Độ song song của trục lắp bánh xe
Độ cao thấp của vị trí lắp bánh xe.
Tùy theo độ lớn của cầu trục mà khi thiết kế dầm biên, có thể được lựa chọn loại dầm biên dài. Hoặc dầm biên dạng ngắn phân bổ cho số lượng bánh xe.
3. BÁNH XE
Cầu trục dầm đôi có chạy ổn định hay không phụ thuộc rất lớn vào bánh xe.
Bánh xe phải được lựa chọn và thiết kế dựa trên các tiêu chí như sau:

Áp lực bánh xe: Với mỗi tải trọng cầu trục sẽ có các áp lực bánh xe khác nhau, theo đó khi lựa chọn đường kính bánh xe phải dựa trên áp lực này.
Vật liệu chế tạo: Thông thường bánh xe được lựa chọn là các vật liệu như S45C, 42CrMnO4, thép 65 hoặc các loại thép tương đương
Bánh xe có các loại đường kính như: D200mm, D250mm, D320mm, D400mm, D500mm, D630mm, D700mm.
Các lưu ý khi chế tạo và nghiệm thu bánh xe cầu trục dầm đôi như:
Bánh xe phải được mài đường kính trong và ngoài. Việc mài này đảm bảo yêu tố lắp bi có tuổi thọ cao hơn. Đường kính bánh xe tương đương nhau để khi cầu trục dầm đôi di chuyển giữa hai bên đường chạy không bị lệch.
Bánh xe khi chế tạo phải được tôi tùy theo yêu cầu của cầu trục dầm đôi nhưng tối thiểu phải được tôi bề mặt đạt 38~42HRC.
Phương pháp tôi bánh xe có thể được áp dụng là tôi bề mặt hoặc tôi thể tích.
Đặc biệt vòng bi phải là loại vòng bi trụ tự lựa đây là yêu cầu bắt buộc để tăng tuổi thọ của bánh xe và vòng bi.
4. TỜI ĐIỆN HAY CÒN GỌI LÀ PALANG
Phần lớn tời điện tiêu chuẩn hiện nay tại Việt Nam được nhập khẩu từ các nước như : Hàn Quốc, Nhật Bản, EU. Thường tải trọng của các loại tời điện tiêu chuẩn này được thiết kế tải trọng từ 2 tấn đến 60 tấn.
Tời điện có các loại tốc độ như : 1 tốc độ, 2 tốc độ
Các tải trọng lớn hơn thường phải đặt yêu cầu tới các nhà sản xuất.
Khi lựa chọn tời điện phải đặt biệt chú trọng đến chế độ làm việc, môi trường làm việc mang cầu trục dầm đôi sẽ phải thực hiện như :
Đối với tời điện Hàn Quốc : Chế độ làm việc tối đa ở mức M5 (mức trung bình) (Cầu trục dầm đôi có dải chế độ làm việc từ nhẹ đến nặng M3 đến M7). Do vậy, chỉ phù hợp với điều kiện làm việc trong các nhà máy chế tạo cơ khí, nhà máy gia công, phục vụ bảo dưỡng hoặc các nhà máy có chế độ làm việc tương đương mà số lần khởi động không quá 240 lần/h.
Đối với tời điện châu Âu, Nhật Bản : Chế độ làm việc có thể cung cấp tới M6, tuy nhiên cũng chỉ phì hợp với môi trường làm việc thông thường mà số lần khởi động không quá 350 lần/h.
Vậy với chế độ làm việc nặng hơn phải làm thế nào ? Chúng ta cho hai giải pháp. Hoặc đặt hàng từ các hãng trên và thiết kế riêng, hoặc được thiết kế tổ hợp.
Ưu điểm và nhược điểm
Cầu trục dầm đôi gọn nhẹ, kết cấu vững chắc hoạt động ổn định có khả năng nâng hạ các vật có tải trọng lớn. Cầu trục dầm đôi có thể nâng từ 2 tấn đến 100 tấn, khẩu độ từ 5m đến 50m.
Cầu trục dầm đôi cũng có nhược điểm dễ xảy ra xô lệch dầm khi di chuyển do lực cản hai bên ray không đều.
Cầu trục dầm đôi ngày càng được ứng dụng phổ biến để nâng, vận chuyển các vật liệu xây dựng trong các nhà máy sản xuất : nhiệt điện, gang thép….
Một vài Lưu ý trong quá trình sử dụng cầu trục:
– Trước khi sử dụng phải thử tải, đảm bảo các thiết bị như Palang, điện, cơ cấu di chuyển không có bất thường.
– Khi vận hành cầu trục không được đứng lên vật nặng nâng hạ hoặc đứng bên dưới vật nặng.
– Bảo dưỡng cầu trục định kỳ đầy đủ, đăng kiểm cầu trục theo đúng thời hạn cấp phép
– Tìm hiểu kỹ chế độ làm việc của cầu trục
– Chuẩn bị phụ tùng thay thế bộ phận hao mòn tự nhiên như má phanh, các loại động cơ nâng hạ, di chuyển…
– Cầu trục, palang hoạt động từ 15 đến 20 năm nên được thay thế mới.